Nội dung chính
Từ năm 1976, vấn đề bệnh nghề nghiệp đã được Nhà nước quan tâm và ghi nhận. Bệnh nghề nghiệp là một trong những nguyên nhân khiến sức khỏe của người lao động bị suy giảm, ảnh hưởng đến cuộc sống, sức khỏe thể chất và tinh thần của người lao động. Vậy thế nào là bệnh nghề nghiệp và danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm có bao nhiêu bệnh, để tìm hiểu về những vấn đề này mời bạn cùng Papaya tham khảo trong bài viết sau đây nhé.
Thế nào là bệnh nghề nghiệp? Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm.
I. Thế nào là bệnh nghề nghiệp?
Bệnh nghề nghiệp được định nghĩa là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. (Theo Khoản 9 Điều 3 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015).
Bệnh có thể xảy ra cấp tính hoặc từ từ, một số bệnh nghề nghiệp không thể chữa khỏi và có thể để lại di chứng suốt đời cho người bệnh.
Nguyên nhân chủ yếu của bệnh nghề nghiệp là do vệ sinh lao động không được đảm bảo hoặc các nguồn độc hại từ môi trường làm việc gây ra, dẫn đến người lao động bị suy giảm dần khả năng lao động hoặc tử vong. Trong đó, một số tác nhân có thể kể đến như:
- Làm việc trong điều kiện tiếng ồn sản xuất thường xuyên vượt quá mức giới hạn 85dB.
- Làm việc trong điều kiện rung động thường xuyên với các thông số có hại với cơ thể con người.
- Làm việc trong điều kiện phải tiếp xúc thường xuyên với bụi sản xuất: silic, bụi than, quặng phóng xạ…
- Làm việc trong điều kiện tiếp xúc lâu với các chất hóa học như nhựa thông, sơn, dung môi, mỡ, khoáng…
- Làm việc trong điều kiện có tác dụng của các tia phóng xạ, các chất phóng xạ và đồng vị.
- Làm việc trong điều kiện sử dụng tia năng lượng cường độ lớn (như tia hồng ngoại, dòng điện tần số cao).
Trên cơ sở đó, người sử dụng lao động luôn phải có trách nhiệm phòng ngừa, bảo vệ người lao động khỏi các căn bệnh nghề nghiệp. Nếu có bệnh nghề nghiệp xảy đến, doanh nghiệp phải đảm bảo trách nhiệm chi trả cho các khoản phí cấp cứu, điều trị bệnh nghề nghiệp, tiền lương trong thời gian điều trị và bồi thường cho người bị bệnh nghề nghiệp.
II. Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội
Danh mục bệnh nghề nghiệp được Bộ y tế ban hành tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT gồm 34 bệnh được bảo hiểm xã hội chi trả dưới đây:
STT | Loại bệnh nghề nghiệp | Quy định hướng dẫn chẩn đoán, giám định |
---|---|---|
1 | Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp | Phụ lục 1 |
2 | Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp | Phụ lục 2 |
3 | Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp | Phụ lục 3 |
4 | Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp | Phụ lục 4 |
5 | Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp | Phụ lục 5 |
6 | Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp | Phụ lục 6 |
7 | Bệnh hen nghề nghiệp | Phụ lục 7 |
8 | Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp | Phụ lục 8 |
9 | Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp | Phụ lục 9 |
10 | Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp | Phụ lục 10 |
11 | Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp | Phụ lục 11 |
12 | Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp | Phụ lục 12 |
13 | Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp | Phụ lục 13 |
14 | Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật | Phụ lục 14 |
15 | Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp | Phụ lục 15 |
16 | Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp | Phụ lục 16 |
17 | Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp | Phụ lục 17 |
18 | Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn | Phụ lục 18 |
19 | Bệnh giảm áp nghề nghiệp | Phụ lục 19 |
20 | Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân | Phụ lục 20 |
21 | Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ | Phụ lục 21 |
22 | Bệnh phóng xạ nghề nghiệp | Phụ lục 22 |
23 | Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp | Phụ lục 23 |
24 | Bệnh nốt dầu nghề nghiệp | Phụ lục 24 |
25 | Bệnh sạm da nghề nghiệp | Phụ lục 25 |
26 | Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm | Phụ lục 26 |
27 | Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài | Phụ lục 27 |
28 | Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su | Phụ lục 28 |
29 | Bệnh Leptospira nghề nghiệp | Phụ lục 29 |
30 | Bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp | Phụ lục 30 |
31 | Bệnh lao nghề nghiệp | Phụ lục 31 |
32 | Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp | Phụ lục 32 |
33 | Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp | Phụ lục 33 |
34 | Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp | Phụ lục 34 |
III. Điều kiện - Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Điều kiện và hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp dành cho người lao động.
Theo đó, người lao động muốn hưởng chế độ trợ cấp bệnh nghề nghiệp do bảo hiểm xã hội chi trả thì cần phải đáp ứng được một số điều kiện được quy định cụ thể tại Điều 46 Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 sau đây:
- Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kể trên.
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.
Khi đó, hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mà người lao động cần chuẩn bị sẽ bao gồm các giấy tờ sau (Theo Điều 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015):
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy ra viện hoặc trích sao điều trị bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm sẽ giải quyết trong vòng 10 ngày làm việc.
IV. Doanh nghiệp cần làm gì khi có người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp?
Trường hợp xác định có người lao động trong doanh nghiệp mắc bệnh nghề nghiệp nên được đối xử dựa trên quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BYT như sau:
- Điều phối làm việc tại một vị trí khác nhằm hạn chế tiếp xúc với yếu tố gây hại bệnh nghề nghiệp đó.
- Được tạo điều kiện để chữa trị theo phác đồ của Bộ y tế.
- Điều dưỡng, phục hồi chức năng và giám định mức suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định.
Tạm kết
Bệnh nghề nghiệp là mối nguy thường trực đối với người lao động do những hậu quả của nó gây ra không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần mà còn thu nhập của người lao động. Do đó, hiểu về thế nào là bệnh nghề nghiệp, danh mục bệnh nghề nghiệp được quy định bởi Bộ Y tế, nếu bạn đang làm trong ngành nghề nguy hiểm, nhiều nguy cơ sức khỏe cần theo dõi, khám sức khỏe thường xuyên hơn.
Đồng thời, chủ doanh nghiệp cần có trách nhiệm tạo ra môi trường làm việc an toàn cho người lao động. Chủ động khám sức khỏe hàng năm cho người lao động để có thể phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp (nếu có).